BÁO GIÁ VÀ HỢP ĐỒNG
BÁO GIÁ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
GÓI THIẾT KẾ |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ |
CÔNG TRÌNH |
BÁO GIÁ |
GÓI THÔNG DỤNG (Thời gian thực hiện 20-30 ngày) |
Bộ hồ sơ kiến trúc hoàn chỉnh đáp ứng kỹ thuật và thẩm mỹ, phục vụ
công tác xây dựng, hoàn thiện công trình. + Phối cảnh ngoại thất 3d
triển khai chi tiết ngoại thất + Thiết kế kiến trúc + Thiết kế kết cấu + Thiết kế hệ thống điện + Thiết kế hệ thống
nước + Thiết kế hệ thống
điện thoại internet, chống sét, nối đấ + Tư vấn nội thất + Bản vẽ
triển khai nội thất sơ bộ + Hộ trợ tư vấn
xây dựng lựa nhà thầu. |
NHÀ PHỐ 30m2 – 100m2 100 - 200m2 200 - 300m2 300 - 400m2 400 - 500m2 BIỆT THỰ 100 – 150m2 150 - 200m2 200 - 300m2 300 - 400m2 400 - 1000m2
|
BÁO GIÁ 120.000đ/m2 110.000đ/m2 100.000đ/m2 90.000đ/m2 80.000đ/m2 BÁO GIÁ 150.000đ/m2 140.000đ/m2 1300.000đ/m2 120.000đ/m2 110.000đ/m2 |
GÓI CAO CẤP (Thời gian thực hiện 25-35 ngày) |
Bộ hồ sơ kiến trúc hoàn chỉnh và hồ sơ thiết kế nội thất đáp ứng kỹ
thuật và thẩm mỹ, phục vụ công tác xây dựng, hoàn thiện công trình, đòi hỏi
tính thẩm mỹ cao. + Thiết kế kiến trúc + Thiết kế kết cấu + Thiết kế hệ thống điện + Thiết kế hệ thống
nước + Thiết kế hệ thống
điện thoại internet, chống sét, nối đất + Triển khai chi tiết thi công kiến trúc + Hồ sơ thiết kế 3d nội thất + Triển khai chi tiết thi công nội thất + Báo giá chi tiết xây dựng + Giám soát tác giả (***) Lưu ý: + Hợp đồng thiết kế có giá
trị tối thiểu 15.000.000vnđ + Nhà phố có 2 hoặc 3 mặt tiền
cộng thêm 20.000đ/m + Nhà thiết kế theo phong
cách cổ điển cộng thêm 50.000đ/m2 |
NHÀ PHỐ < 100m2 100 - 200m2 200 - 300m2 300 - 400m2 400 - 100m2
BIỆT THỰ 100 - 200m2 200 - 300m2 300 - 400m2 400 - 1000m2 |
BÁO GIÁ 170.000đ/m2 160.000đ/m2 150.000đ/m2 145.000đ/m2 130.000đ/m2
BÁO GIÁ 200.000đ/m2 190.000đ/m2 170.000đ/ 160.000đ/ |
Chi
phí thiết kế VNĐ = đơn giá thiết kế (VNĐ) diện tích xây dựng m2
Chi phí trên không bao gồm thiết kế sân vườn, cổng
hàng rào và hồ bơi vv..
Đơn giá áp dụng từ 01/01/2021
Giá trên chưa bao gồm thuế VTA
2. Đơn giá hồ sơ
Khối lượng kiến trúc
chiếm 30% tổng giá trị thiết kế tương ứng.
Khối lượng trang trí
kiến trúc chiếm 20% tổng giá trị thiết kế tương ứng.
Khối lượng thiết kế kết
cấu chiếm 20% tổng giá trị thiết kế tương ứng.
Khối lượng thiết kế hệ
thống điện nước 20% tổng giá trị thiết kế tương ứng.
Đóng dấu chịu trách
nhiêm pháp lý: 10% tổng giá trị thiết kế tương ứng.
Phí thiết kế trên
không bao gồm phí thiết kế chi tiết mẫu vật dụng: Tủ, giường bàn ghế, kệ … chủ
đầu tư có nhu cầu thiết kế vật dụng sẽ được báo giá trực tiếp trọng quá trình
làm việc.
Chi phí chỉnh sửa bản
vẽ khi thay đổi phương án( thay đổi cầu thang, vị trí kích thước các phòng) là
30% tổng giá trị thiết kế tương ứng.
Chủ đầu tư cung cấp hồ
sơ khảo soát địa chất đối với những công trình 4 tầng trở lên.
Đối với công
trình cải tạo sữa chữa, nâng cấp tầng:
khách hàng cung cấp hồ sơ kiểm định chất lượng công trình, ngoài ra chi phí thiết
kế nhân với hệ số 1.2 đến 1.5 tùy thực từng công trình cụ thể.
Đối với công trình có diện tích xây dựng lớn hơn 500m2 và công trình cải tạo sữa chữa, vui lòng liên hệ trục tiếp để được Insoco Architects có báo giá ưu đã nhất.
(***) chi phí giám
soát tác giả:
Áp dụng cho tất cả các
gói thiết kế 500.000đ/ 1 lần giám soát tại công trình tại nội thành Đà Nẵng. Mỗi
lầm giám soát 2h. Nếu công trình thuộc các tỉnh khác chủ đầu tư phải chi thêm
chi phí đi lại và ăn ở cho mỗi lần giám soát.
3. chi phí thiết kế
quy hoạch đối với các công trình công cộng và công nghiệp:
Giá giao động từ 1.2 đến 1,5% tổng giá trị đầu tư, tùy theo mức độ đầu tư và tính chất dự án.
BÁO GIÁ THIẾT KẾ NỘI THẤT NHÀ Ở
GÓI THIẾT KẾ |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ |
CÔNG TRÌNH |
BÁO GIÁ |
GÓI 3D CƠ BẢN (Thời gian thực hiện 2-5 ngày) |
Bản vẽ sơ phác nội thất đáp ứng các nhu cầu xây dựng
thô cho các công trình nhà phố hoặc biệt thự hoặc chung cư đơn giản. + Phối cảnh nội
thất 3D + Mặt bằng bố
trí vật dụng nội thất |
CHUNG CƯ,
BIỆT THỰ, NHÀ PHỐ HIỆN ĐẠI |
BÁO GIÁ 80.000đ/m 2
|
CỔ ĐIỂN |
BÁO GIÁ 750.000đ/phòng |
||
GÓI ĐẦY ĐỦ (Thời gian thực hiện 20-25 ngày) |
Bộ hồ sơ nội thất hoàn chỉnh đáp ứng kỹ thuật và thẩm
mỹ, phục vụ công tác thi công, hoàn thiện công trình. + Phối cảnh nội
thất 3D + Mặt bàng bố
trí chi tiết vật dụng + Bản vẽ triển
khai nội thất + Bản vẽ bố trí
hệ thống cấp thoát nước + bản vẽ bố trí
điện thọa internet chống sét, nối đất |
HIỆN ĐẠI
|
BÁO GIÁ 120.000đ/m2 |
CỔ ĐIỂN
|
BÁO GIÁ 150.000đ/m2 |
-
Chi phí thiết kế VNĐ = đơn giá thiết kế (VNĐ) diện tích xây dựng m2
Đối với căn hộ có diện
tích nhỏ hơn 120m2 thì phí thiết kế là 150.000đ/m2
Đối với căn hộ có diện tích lớn hơn 120m2 thì phí thiết kế là 120.000đ/m2
Đối với công trình diển họa không lên ý tưởng thiết kế thì giá thiết kế nhân với 0.6 với đơn giá neu trên.
Đơn giá áp dụng từ
01/01/2021
Giá trên chưa bao gồm thuế VAT
BÁO GIÁ THI CÔNG
STT
|
HẠNG MỤC |
ĐƠN GIÁ |
1 |
Thi công phần thô bao vật tư |
2.900.000 - 3.500.000đ/m2 |
2 |
Thầu thi công phần thô |
800.000 – 1.300.000đ/m2 |
3 |
Thi công trọn gói hoàn thiện |
4.500.000 - 6.500.000 |
4 |
Thi công trọn gói chìa kháo trao tay |
6.000.000 - 8.500.000đ/m2 |
Chú ý:
- Công thức tính diện tích xây dựng phổ biến:
- Diện tích móng tính bằng 50-75% diện tích một sàn theo đơn giá xây
thô
- Diện tích sàn từng tầng được tính bằng 100% diện tích “giọt gianh” mái
tầng đó (hay sàn tầng trên kế tiếp), tính phủ bì.
- Diện tích bể nước, bể phốt tính 60-75% diện tích mặt bằng một sàn
theo đơn giá xây thô (hoặc tính theo thể tích phủ bì của bể)
- Mái tôn của nhà tầng tính bằng 75% diện tích mặt bằng sàn.
- Sàn có mái 100%
- Sàn không mái lát gạch 60%
- Mái ngói (bên dưới có làm trần giả) tính bằng 100% diện tích mặt
sàn chéo theo mái.
- Mái ngói (đổ sàn bê tông rồi mới lợp thêm ngói) tính bằng 150% diện
tích mặt sàn chéo theo mái.
- Sân thượng có dàn lam bê tông, sắt trang trí (dàn phẹc- pelgolas)
tính bằng 75% diện tích mặt bằng sàn.
- Sân thượng có mái che tính 75% diện tích mặt bằng sàn.
- Sân thượng, ban công không có mái che tính 50% diện tích mặt bằng sàn.
- Lô gia tính 100% diện tích.
- Nếu gia chủ giao thầu nhân công thì những công trình có móng đơn giản
(móng đơn nhỏ bằng bê tông cốt thép); mái bằng không lát gạch và không xây lan
can cao 1 m trở lên trên sân thượng thì không được tính thêm phần trăm. Ngược lại,
nếu làm móng phức tạp, lát gạch, xây tường hay làm ban công trên mái thì phải
tính thêm chi phí khoảng 15% của một sàn trệt hoặc mái. Riêng giếng trời vẫn phải
tính đủ 100% nếu có xây tường và ốp gạch trang trí.
--- Insoco Studio 2021 ---
0 Nhận xét